Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||||||
1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) | - Nêu được: + Tình hình, nhiệm vụ nước ta sau năm 1954; phong trào đấu tranh chống chiến tranh đặc biệt. + Phong trào “Đồng khởi” + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng +Những thắng lợi của nhân dân trong chống “chiến tranh đặc biệt” |
- Lý giải: + Tình hình, nhiệm vụ cách mạng nước ta sau năm 1954, + Phong trào “Đồng khởi” 1960 và phong trào đấu tranh chống “chiến tranh đặc biệt”. |
- Rút ra được kết quả, ý nghĩa lớn nhất của phong trào “Đồng khởi”. | |||||||||||||
Số tiết: 3 Số câu: 16 Số điểm: 4 Tỷlệ: 40% |
8
2,0 20 % |
|
6 1,5 15 % |
2 0,5 5 % |
||||||||||||
2. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) | - Âm mưu, thủ đoạn, phạm vi của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, “chiến tranh cục bộ”, “VN hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mỹ. - Những thắng lợi của nhân dân trong chống chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh. - Mĩ ném bom MB lần thứ nhất |
- Lý giải được: + Âm mưu và hành động của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. + Nội dung, ý nghĩa Hiệp định Pari |
- So sánh được điểm giống và khác nhau giữa chiến lược chiến tranh đặc biệt và chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ. | - Từ Hiệp định Pari (1973), rút ra bài học kinh nghiệm cho vấn đề ngoại giao hiện nay. |
||||||||||||
Số tiết: 3 Số câu: 12+1 Số điểm: 6 Tỷ lệ: 60% |
6
1,5 15 % |
4 1.0 10 % |
1 3,0 30 % |
2 0,5 5% |
||||||||||||
Tổng số tiết: 6 Tổng số câu: 28 TN + 1 TL Tổng số điểm: 10 Tỷ lệ %: 100% |
Số câu: 14 Số điểm: 3,5 Tỷ lệ: 35% |
|
Số câu: 10 Số điểm:2,5 Tỷ lệ:25 % |
|
Số câu: 2 Số điểm:0,5 Tỷ lệ:5 % |
Số câu: 1 Số điểm:3,0 Tỷ lệ: 30% |
Số câu: 2 Số điểm:0,5 Tỷ lệ: 5% |
|||||||||
Nguồn tin: Nhóm Lịch sử - Tổ Sử - Địa - GDCD:
Ý kiến bạn đọc
Các tin khác