NGHIÊN CỨU BÀI HỌC HKII GIAO THÔNG VẬN TẢI LỚP 10
- Thứ sáu - 30/03/2018 08:52
- In ra
- Đóng cửa sổ này
TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP TỔ: SỬ - ĐỊA – GDCD NHÓM: GDCD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI BÀI DẠY MINH HỌA
NĂM HỌC 2016 – 2017
(Trích biên bản họp tổ chuyên môn, ngày 18 tháng 8 năm 2017)
- Căn cứ công văn số: 1904/SGDĐT – GDTrH về việc triển khai thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
- Căn cứ vào chương trình môn GDCD THPT.
- Căn cứ công tác chỉ đạo thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học của trường THPT Hà Huy Tập.
- Căn cứ chương trình giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
- Tổ thảo luận và thống nhất kế hoạch triển khai thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học như sau:
- Số lượng bài dạy : 4 bài/ năm học
- Thời gian thực hiện:
+ Bài 5: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á (lớp 11)
+ Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính ( lớp 10)
- Học kì II:dạy 2 tiết vào tháng 1 và tháng 3
+ Bài 9: Các nghành kinh tế và vùng kinh tế của Nhật Bản ( lớp 11)
+ Bài 36:Vai trò đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nghành Giao Thông Vận Tải ( lớp 10)
3. Dự kiến giáo viên thực hiện bài dạy minh họa
- Học kì 1: Cô Thúy, cô Ngà
- Học kì 2: Cô Phương, cô Hằng
Vinh, ngày 18 tháng 8 năm 2017
Nguyễn Thị Phương Thúy
TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP TỔ: SỬ - ĐỊA – GDCD NHÓM: GDCD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
BIÊN BẢN SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI DẠY MINH HỌA
(Trích biên bản họp tổ chuyên môn ngày 27 tháng 2 năm 2018 )
Thời gian: 16 giờ ngày 4 tháng 9 năm 2017
Thành phần: Giáo viên nhóm ĐỊA LÍ
Địa điểm: Tại phòng tổ chuyên môn
Chủ trì: Đ/c Nguyễn Thị Phương Thúy
Thư kí: Đ/c Lê Thị Thúy Ngà
NỘI DUNG
TRAO ĐỔI GIỮA GV DẠY VÀ CÁC GV SẼ THAM GIA DỰ GIỜ VỀ BÀI DẠY MINH HỌA
Bài 36:
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được vai trò, đặc điểm của ngành GTVT và các tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải.
- Biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
2. Kỹ năng
- Sơ đồ hóa một hiện tượng, quá trình được nghiên cứu.
- Có kỹ năng phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kt – xh.
- Kĩ năng liên hệ thực tế ở trong nước và địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển, phân bố ngành GTVT.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ Giao thông Việt Nam
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ Tự nhiên thế giới
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực
- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
- Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đọc hợp tác…
IV. Dự kiến các tình huống xảy ra và xử lí với học sinh trong kế hoạch dạy học
- Trong phần “ vai trò” có thể học sinh sẽ khó giải thích được tiến bộ của ngành GTVT đã tác động đến thay đổi phân bố sản xuất và phân bố dân cư. Để giúp học sinh giải thích được giáo viên nên lấy những ví dụ cụ thể yêu cầu học sinh giải thích để lí giải rõ nguyên nhân
- Trong phần các nhân tố ảnh hưởng để khắc sâu kiến thức sau khi học sinh đã tìm hiểu giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ chứng minh, liên hệ thực tế Việt Nam.
- Đối với phần nhân tố kinh tế kinh tế xã hội giáo viên có thể đặt những câu hỏi gợi mở để học sinh phân tích vai trò của kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phân bố và phát triển của ngành GTVT.
1. Cách thức đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua tiết học
- Thông qua các câu hỏi đặt nêu và giải quyết vấn đề, sau khi học sinh trả lời đúng giáo viên có thể đánh giá nhận xét luôn và cho điểm để khuyến khích học sinh.
- Trong phần hoạt động nhóm, gọi đại diện nhóm lên trình bày giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm luôn để giữa các nhóm có hứng thú khi so sánh điểm với nhau.
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan vào cuối bài để củng cố bài cho học sinh
- Các minh chứng để đánh giá kết quả học tập của học sinh
- Phiếu học tập của học sinh
- Bài kiểm tra trắc nghiệm
Hoạt động 1: Khởi động
1. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập cho học sinh, từ việc quan sát phim, ảnh , GV yêu cầù học sinh trả lời câu hỏi đây là những hình ảnh về nghành dịch vụ nào ?, nêu vài hiểu biết của các em về nghành đó. Sau đó GV nói: ở lớp 6 và các lớp 7, 8 chúng ta đã đề cập nhiều tới ngành GTVT. Vậy ngành này có vai trò, đặc điểm và có những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ? -> Vào bài
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV điều đó tạo hứng thú cho học sinh khám phá kiến thức và kỹ năng mới.
3. Cách thức tiến hành hoạt động:
- Quan sát các hình ảnh và cho biết các hình ảnh đó cho các em những hiểu biết gì liên quan đến các hình ảnh?. Loại hình này phát triển ở Việt Nam như thế nào?
Với những câu hỏi đó có thể học sinh đã được biết ở cấp dưới nhưng chưa thấu hiểu rõ bản chất nên chưa trả lời được trọn vẹn nhưng sẽ kích thích học sinh đi khám phá kiến thức mới trong bài học để giải đáp những vấn đề chưa biết, hiểu rõ hơn về nguồn gốc những điều đã biết?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới, kỹ năng mới.
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động học, học sinh thực hiện các nhiệm vụ của GV giao như: quan sát, phân tích tranh và hoàn thành phiếu học tập, trả lời các câu hỏi, hoạt động nhóm ...để hình hình thành kiến thức mới.
Nội dung 1 : Tìm hiểu vai trò và đặc điểm ngành GTVT
Nội dung 2: Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT: Điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội.
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Thực hiện các nhiệm vụ giáo viên giao như đọc; nghe; quan sát; phân tích tranh và hoàn thành phiếu học tập, trả lời các câu hỏi, bài tập nhận thức , hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm... Để tự lực chiếm lĩnh kiến thức mới
3. Cách thức tiến hành hoạt động
Nội dung 1: Tìm hiểu vai trò, đặc điểm ngành GTVT.
HĐ 1: Cả lớp, tìm hiểu về vai trò của ngành GTVT
- Bước 1 GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu vai trò của ngành GTVT. Yêu cầu HS nêu ví dụ minh hoạ cho từng vai trò.
- Trong quá trình hướng dẫn HS xây dựng kiến thức cho mục 1, GV có thể lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Tại sao nói: Để phát triển kinh tế, văn hoá miền núi, GTVT phải đi trước một bước?
+ Tại sao nói: GTVT có vai trò củng cố tính thống nhất của nền kinh tế?
- Bước 2: Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi, học sinh khác bổ sung
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức và ghi ý chính
Chuyển ý: Vậy nghành GTVT các đặc điểm nổi bật nào chúng ra sẽ tìm hiểu ở mục I.2.
HĐ 2: Cá nhân/ cặp, tìm hiểu về đặc điểm.
Bước 1: HS hoàn thành phiếu học tập 1 và phiếu học tập 2.
Bước 2: Gọi 2 HS lên bảng trình bày lần lượt kết quả phiếu học tập 1 và 2, GV chuẩn xác kiến thức. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Phân biệt sản phẩm của nhóm ngành NN, CN với ngành DV nói chung và GTVT nói riêng.
- Phân biệt Khối lượng vận chuyển và Khối lượng luân chuyển.
- Thế nào là cự li vận chuyển trung bình?
Chuyển ý: Vậy những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT
Nội dung 2: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT
HĐ 3: Nhóm
Bước 1:
Nhóm 1+ 2: Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới, bản đồ Tự nhiên VN và SGK, hãy chứng minh ĐKTN qui định sự có mặt và vai trò của một số loại hình GTVT.
- Dựa vào một số tranh ảnh (một số cầu lớn bắc qua sông, đường hầm xuyên núi, đường đèo …) và SGK, hãy chứng minh ĐKTN ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT.
- Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn, hãy nêu vài ví dụ để thấy rõ khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải.
Nhóm 3+ 4:
Dựa vào kiến thức đã có và sơ đồ trong SGK, phân tích tác động của công nghiệp tới sự phát triển và phân bố, cũng như sự hoạt động của ngành GTVT.
Bước 2:
- Đại diện các nhóm lên trình bày, GV chuẩn xác kiến thức. Yêu cầu HS dựa vào bản đồ GTVT VN:
+ Nhận xét mạng lưới GTVT ở Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng. Giải thích sự khác biệt ấy.
Bước 3: GV kết luận về vai trò quyết định của các ngành kinh tế quốc dân.
HĐ 4: Cả lớp, liên hệ thực tiễn về GTVT của Việt Nam
- GV chỉ trên bản đồ tuyến đường quốc lộ 1 nối liền các thành phố, các vùng miền từ Bắc vào Nam. Mô tả nhu cầu đi lại của người dân ở các nơi, cho HS xem ảnh các bến xe, nhà ga, sân bay, … tại TPHCM vào dịp tết.
Hoạt động 3 : Hình thành kỹ năng mới.
1. Mục tiêu: Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng địa lí khi tiếp nhận kiến thức về Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT, kỹ năng phân tích các tranh ảnh, vi deo, xử lí thông tin, kỹ năng thuyết trình mở rộng kiến thức thực tế và không chỉ giới hạn trong SGK.
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: là người trực tiếp tham gia huy động kiến thức để giải quyết nhiệm vụ học tập của giáo viên đưa ra, tham gia hoàn thành phiếu học tập, trình bày trước lớp, tham gia các trò chơi để học sinh rèn luyện các kỹ năng.
3. Cách thức tiến hành hoạt động: GV chọn một số câu hỏi , yêu cầu phân tích các hình vẽ , trả lời các câu hỏi tự luận, trắc nghiệm để luyện tập cho các lớp học khác nhau. Tùy trình độ học sinh mà GV chọn các câu có độ khó khác nhau để từ đó học sinh được rèn luyện các kỹ năng:
- Kỹ năng phân tích hình ảnh, tranh ảnh, bản đồ GTVT
- Kỹ năng xử lí số liệu
- Kỹ năng hợp tác xử lí vấn đề
- Kỹ năng trình bày ý tưởng.
Hoạt động 4. Vận dụng và tìm tòi mở rộng
1. Mục tiêu: Củng cố, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng về GTVT, mở rộng kiến thức thực tế , vận dụng kiến thức trong việc xử lý các tình huốn thực tế, liên hệ địa phương và đề xuất trách nhiệm bản thân trong việc bảo vệ môi trường khi tham gia hoạt động GT
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: là người trực tiếp tham gia huy động kiến thức để giải quyết nhiệm vụ học tập của giáo viên đưa ra, tham gia hoàn thành phiếu học tập, trình bày trước lớp, tham gia các trò chơi…
3. Cách thức tiến hành hoạt động: GV chọ một số câu hỏi trắc nghiệm để luyện tập cho các lớp học khác nhau. Tùy trình độ học sinh mà GV chọn các câu có độ khó khác nhau.
Cuộc họp kết thúc vào hồi giờ ngàythángnăm 2018
Nhóm trưởng chuyên môn Thư kí
Nguyễn Thị Phương Thúy Lê Thị Thúy Ngà
Tiết 43 Bài 36 VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Nắm được vai trò, đặc điểm của ngành GTVT và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải.
- Biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, KT – XH đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
- Có kĩ năng sơ đồ hoá một hiện tượng, quá trình được nghiên cứu.
- Có kĩ năng phân tích mối quan hệ qua lại giữa các hiện tượng KT – XH.
- Liên hệ thực tế ở Việt Nam và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải.
- Tích hợp GDMT:Phân tích tác động của các yếu tố trong MTTN tới sự phát triển và phân bố GTVT.
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: bản đồ, biểu đồ…
1. GV chuẩn bị:
- Bản đồ treo tường Giao thông vận tải VN.
- Bản đồ treo tường Tự nhiên thế giới.
- Một số tranh ảnh về các hoạt động GTVT thế giới, Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài mới: GTVT là thước đo trình độ văn minh của mỗi quốc gia để hiểu rõ vấn đề này hôm nay chúng ta tìm hiểu cụ thể.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS | NỘI DUNG CHÍNH |
HĐ 1: Cả lớp - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu vai trò của ngành GTVT. Yêu cầu HS nêu ví dụ minh hoạ cho từng vai trò. - Trong quá trình hướng dẫn HS xây dựng kiến thức cho mục 1, GV có thể lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao nói: Để phát triển kinh tế, văn hoá miền núi, GTVT phải đi trước một bước? + Tại sao nói: GTVT có vai trò củng cố tính thống nhất của nền kinh tế? HĐ 2: Cá nhân/ cặp Bước 1: HS hoàn thành phiếu học tập 1 và phiếu học tập 2. Bước 2: Gọi 2 HS lên bảng trình bày lần lượt kết quả phiếu học tập 1 và 2, GV chuẩn xác kiến thức. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Phân biệt sản phẩm của nhóm ngành NN, CN với ngành DV nói chung và GTVT nói riêng. - Phân biệt Khối lượng vận chuyển và Khối lượng luân chuyển. - Thế nào là cự li vận chuyển trung bình? HĐ 3: Nhóm Bước 1: Nhóm 1: Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới, bản đồ Tự nhiên VN và SGK, hãy chứng minh ĐKTN qui định sự có mặt và vai trò của một số loại hình GTVT. Nhóm 2: Dựa vào một số tranh ảnh (một số cầu lớn bắc qua sông, đường hầm xuyên núi, đường đèo …) và SGK, hãy chứng minh ĐKTN ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT. Nhóm 3: Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn, hãy nêu vài ví dụ để thấy rõ khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải. Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV chuẩn xác kiến thức. GV hỏi: HĐ 4: Nhóm Bước 1: Các nhóm dựa vào kiến thức đã có và sơ đồ trong SGK, phân tích tác động của công nghiệp tới sự phát triển và phân bố, cũng như sự hoạt động của ngành GTVT. Bước 2: - Đại diện các nhóm lên trình bày, GV chuẩn xác kiến thức. Yêu cầu HS dựa vào bản đồ GTVT VN: + Nhận xét mạng lưới GTVT ở Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng. Giải thích sự khác biệt ấy. - GV kết luận về vai trò quyết định của các ngành kinh tế quốc dân. HĐ 5: Cả lớp - GV chỉ trên bản đồ tuyến đường quốc lộ 1 nối liền các thành phố, các vùng miền từ Bắc vào Nam. Mô tả nhu cầu đi lại của người dân ở các nơi, cho HS xem ảnh các bến xe, nhà ga, sân bay, … tại TPHCM vào dịp tết. |
I. Vai trò và đặc điểm ngành GTVT: 1. Vai trò:
- Khối lượng luân chuyển (người.km và tấn.km). - Cự li vận chuyển trung bình (km). II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành GTVT: 1. Điều kiện tự nhiên:
VD:Kinh tế phát triển nhu cầu vận tải lớn thúc đẩy ngành phát triển. -Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự phát triển,phân bố,hoạt động ngành giao thông vận tải. -Quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định hướng và cường độ các luồng vận chuyển
|
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
1. ĐKTN quyết định sự có mặt của loại hình GTVT:
a. Đường ôtô và xe lửa c. Đường ống và đường hàng không
b. Đường sông và đường biển d. Câu b và c đúng
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Làm câu số 1 và 3 trong SGK trang 141.
Hãy hoàn thành bảng dưới đây:
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA NĂM 2003.
Phương tiện vận tải | Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) | Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km) |
Cự li vận chuyển trung bình (km) |
Đường sắt | 8.385 | 2.725,4 | |
Đường ôtô | 175.856,2 | 9.402,8 | |
Đường sông | 55.258,6 | 5.140,5 | |
Đường biển | 21.811,6 | 43.512,6 | |
Đường hàng không | 89,7 | 210,7 | |
Tổng số | 261.401,1 | 600.992 |