CHỦ ĐỀ TRUNG QUỐC HKII NĂM HỌC 2017 - 2018
- Thứ sáu - 30/03/2018 08:48
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tiết 25,26 :
CHỦ ĐỀ:
CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA( TRUNG QUỐC)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Kiến thức
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Trung Quốc.
- Trình bày được đặc điểm khác biệt về đặc điểm tự nhiên giữa 2 miền tự nhiên giữa hai miền Tây – Đông và các đặc điểm dân cư, xã hội, từ đó đánh giá được những thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển kinh tế Trung quốc.
- Phân tích được những đặc điểm về dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.
- Giải thích được sự phân bố của nền kinh tế TQ; sự tập trung các đặc khu kinh tế tại vùng duyên hải.
- Hiểu được quan hệ đa dạng giữa TQ và VN.
- Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ/ lược đồ để nhận biết, phân tích, so sánh đặc điểm địa hình, khí hậu, thuỷ văn, nguồn tài nguyên thiên nhiên và nhận biết sự khác biệt về phân bố dân cư giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
- Phân tích các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của TQ (giá trị GDP, giá trị xuất khẩu và nhập khẩu, sản lượng một số ngành sản xuất).
- Sử dụng bảng số liệu 10.1 để nhận xét kết quả phát triển kinh tế TQ và các hình 10.8, 10.9 để nhận xét sự phân bố của một số ngành kinh tế.
- Tích cực tham gia các hoạt động, nhiệm vụ hoạt động trên lớp, khẳng định giá trị bản thân thông qua các hoạt động học tập.
- Giao dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường và phòng chống thiên tai.
- Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng hai bên cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Đối với giáo viên:
- Giáo án, máy chiếu, powerpoint…
- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á
- Bản đồ các nước châu Á
- Một số tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên tiêu biểu, các thành phố lớn, các công trình kiến trúc cổ của Trung Quốc.
- Đối với học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi.
- Trả lời câu hỏi, bài tập.
Mức độ Nội dung |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dung | Vận dụng cao |
Vị trí địa lý và lãnh thổ Trung Quốc. | Biết được vị trí địa lý và lãnh thổ Trung Quốc. |
- Trình bày đươc đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên |
- Phân tích được những thuận lợi khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế. | - Phân tích, so sánh đặc điểm địa hình, khí hậu, thuỷ văn, nguồn tài nguyên thiên nhiên giữa hai miền Đông – Tây của Trung Quốc |
Dân cư và xã hội Trung Quốc. | Sự khác biệt trong phân bố dân cư Trung Quốc. | |
- Phân tích được Sự khác biệt trong phân bố dân cư Trung Quốc. | |
Khái quát chung nền kinh tế Trung Quốc. | Biết đươc giai đoạn từ năm 1949 – 1978. | Hiểu được Trung Quốc phát triển chậm lại và từ năm 1978, Trung Quốc tiến hành hiện đại hoá đất nước và đạt thành tịu đáng kể. | - Phân tích được đặc điểm phát triển kinh tế và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới. | |
Các ngành kinh tế Trung Quốc. | Một số ngành kinh tế Trung Quốc | Một số ngành kinh tế chủ chốt Trung Quốc | Phân tích được đặc điểm một số ngành kinh tế chủ chốt Trung Quốc | Giải thích được sự phân bố một số ngành kinh tế Trung Quốc, Sự tập trung các đặc khu kinh tế tại vùng duyên hải. |
* Định hướng Năng lực được hình thành: - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, giao tiếp... - Năng lực chuyên biệt môn Địa lý: Phân tích ảnh Địa lý/ biểu đồ Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng bản đồ, tranh ảnh. |
IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC:
1. Câu hỏi và bài tập mức độ nhận biết:
Câu 1: Quan sát biểu đồ diện tích năm nước rộng nhất thế giới, hãy nhận xét diện tích của Trung Quốc so với Thế giới?
Trả lời: Diện tích Trung Quốc lớn hơn diện tích châu Đại Dương 8,5 triệu km2 và gấp 32 lần diện tích Việt Nam.
Câu 2. GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và hình 10.3, 10.4 để trả lời các câu hỏi:
Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư của TQ.
-Vì sao dân số TQ đông nhưng tỷ lệ gia tăng dân số lại thấp?
Trả lời: do TQ thực hiện chính sách dân số triệt để, mỗi gia đình chỉ sinh 1 con -> tình trạng mất cân bằng giới tính nghiêm trọng 118 nam/100 nữ, thiếu lao động việc làm…..
Câu 3. Năm 2004, tổng GDP của Trung Quốc xếp vị thứ như thế nào trên Thế giới:
A. 5 B. 6 C. 7 D.8
Câu 4. Biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu để Trung Quốc phát triển nông nghiệp, tăng sản lượng lương thực
A. Giao quyền sử dụng đất cho nhân dân. C. Thay đổi cơ cấu cây trồng.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu. D. Mở rộng vùng sản xuất miền Tây.
2. Câu hỏi và bài tập mức độ thông hiểu:
Câu 1: Quan sát bản đồ các nước Châu Á, Trình bày đặc điểm vị trí địa lý của Trung Quốc theo dàn ý:
- Nằm ở khu vực nào của châu á?
- Vĩ độ địa lý?
- Tiếp giáp? Qua đó đánh giá thuận lợi, khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội?
- Nằm ở phía Đông Châu Á, phía Nam giáp Việt Nam, tiếp giáp Thái Bình Dương và 14 nước.
- Vĩ độ 20oB – 53oB
- Cảnh quan thiên nhiên đa dạng. Mở rộng quan hệ với các nước khác bằng đuòng bộ, đường biển…khó khăn quản lý đất nước, bão lụt….
Trả lời:
Thành tựu
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới (TB 8%/năm
- Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng KV I tăng KV II và KV III.
- Tổng GDP cao đạt 1649,3 tỉ USD (đứng thứ 4 thế giới năm 2007).
- Thu nhập bình quân theo đầu người tăng (từ 276 USD năm 1985 lên 2025 USD năm 2009).
- Đời sống của nhân dân được cải thiện, vị trí của Trung Quốc được nâng cao trên thế giới
Nguyên nhân
+ Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Giữ vững ổn định xã hội.
+ Khai thác tốt nguồn lực trong và ngoài nước.
+ Mở rộng buôn bán với nước ngoà
3. Câu hỏi và bài tập mức độ vận dụng thấp:
Câu 1. Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho đúng?
1.Có nhiều dãy núi cao hùng vĩ, các cao nguyên đồ sộ, gây khó khăn cho giao thông. | ||
Miền Đông Trung Quốc | 2. Khí hậu ôn đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa. | |
3. Có hệ thống sông lớn, hay xẩy ra lũ lụt. | ||
4. Khí hậu lục địa khắc nghiệt | ||
Miền Tây Trung Quốc | 5. Có các đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ phì nhiêu. | |
6. Ít sông , sông ít nước. |
Câu 2. Về mặt xã hội Trung Quốc có đặc điểm gì nổi bật?
Trả lời: Trung Quốc đã đóng góp cho nhân loại nhiều phát minh lớn như lụa tơ tằm, chữ viết, la bàn, giấy, kỹ thuật in, làm sứ, thuốc súng.
Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên năm 2005 đạt 90%. Đang tiến hành cải cách gd nhằm phát triển mọi tố chất của người lao động.
Câu 2.
- Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư TQ.
+Miền Đông: Dân cư tập trung chủ yếu -> miền Đông đất đai màu mở, đồng bằng rộng lớn, nhiều thành phố lớn, khí hậu ít khắc nghiệt
+Miền Tây: thưa thớt miền Tây nhiều núi cao, địa hình hiểm trở, khó lưu thông, đi lại, khí hậu khắc nghiệt
4. Câu hỏi và bài tập mức độ vận dụng cao:
Câu 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Dựa vào Mục 1.II trong sách giáo khoa và hình 10.1 hoàn thành phiếu học tập (Nhóm 1, 2, 3) Thời gian: 5 phút
Miền Đặc điểm |
Miền Đông | |
Địa hình | ||
Đất đai | ||
Khí hậu | ||
Thủy văn | ||
Khoáng sản | ||
Đánh giá |
Thuận lợi | |
Khó khăn |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Dựa vào Mục 2.II trong sách giáo khoa và hình 10.1 hoàn thành phiếu học tập (Nhóm 4, 5, 6) Thời gian: 5 phút
Miền Đặc điểm |
Miền Tây | |
Địa hình | ||
Khí hậu | ||
Thủy văn | ||
Khoáng sản | ||
Đánh giá |
Thuận lợi | |
Khó khăn |
Bảng: thông tin phản hồi phiếu học tập số 1+2
Miền Đặc điểm |
Miền Đông |
Miền Tây |
|
Địa hình | Thấp, chủ yếu là đồng bằng phù sa châu thổ màu mỡ. | Cao. Gồm các đai núi cao, sơn nguyên và bồn địa | |
Khí hậu | Bắc: Ôn đới gió mùa. Nam : Cận nhiệt gió mùa |
Ôn đới lục địa khô hạn và khí hậu núi cao | |
Thủy văn |
Sông lớn, hạ lưu các sông ở miền tây | Thượng nguồn của các con sông lớn Sông ít, ngắn và dốc |
|
Tài nguyên | Phong phú, đa dạng (kim loại màu, dầu mỏ, than…) | Rừng, nghèo khoáng sảnđáng kể có than, sắt, dầu mỏ… đồng cỏ | |
Đánh Giá |
Thuận lợi |
Phát triển kinh tế toàn diện. | Phát triển công nghiệp khai khoáng, lâm nghiệp, chăn nuôi |
Khó khăn | Thiên tai: bão và lũ lụt |
Thiếu đất trồng, hạn hán. Giao thông vận tải khó khăn |
Câu 2. Đọc SGK, kết hợp quan sát hình 10.3, Hãy trình bày đặc điểm cơ bản về dân số của Trung Quốc theo dàn ý:
- Dân số năm 2005: , đứng thế giới.
- Tỉ lệ GT dân số tự nhiên ngày càng , đạt % (năm 2005). Từ 2005 – 2006 dân số tăng thêm ……..triệu người.
- Dân số thành thị tăng …………so với dân số nông thôn.
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
- Biện pháp khắc phục:
- Dân số năm 2005: 1,3 tỉ người, đứng nhất thế giới.
- Tỉ lệ GT dân số tự nhiên ngày càng giảm, đạt 0,6 % (năm 2005). Từ 2005 – 2006 dân số tăng thêm 7,8 triệu người.
- Dân số thành thị tăng nhanh hơn so với dân số nông thôn.
- Thuận lợi: Nguồn nhân lực dồi dào, thị trường rộng.
- Khó khăn: Gánh nặng cho kinh tế, tỉ lệ thất nghiệp cao, chất lượng cuộc sống thấp, ô nhiễm môi trường….
- Biện pháp khắc phục: Vận động nhân dân thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình, xuất khẩu lao động.
IV. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
Nội dung | Hình thức tổ chức | PP/KT tài liệu dạy học | Thời lượng/ tiết PPCT | Dự kiến sản phẩm |
1. Vị trí địa lý và lãnh thổ Trung Quốc. | -Hình thức học tập: dạy trên lớp -Hình thức hoạt động của HS: cá nhân, nhóm |
-Tranh ảnh - Sử dụng câu hỏi số 1 (TH), 1 (VD), 1(VDT).1(VDC) |
2 tiết (Tiết PPCT: 25,26) |
HS nhận biết, phân tích, so sánh đặc điểm địa hình, khí hậu, thuỷ văn, nguồn tài nguyên thiên nhiên giữa hai miền Đông – Tây của Trung Quốc. |
2. Dân cư và xã hội Trung Quốc | -Hình thức học tập: dạy trên lớp -Hình thức hoạt động của HS: nhóm, cá nhân |
- Phiếu học tập -Tranh ảnh - Sơ đồ - Bảng hệ thống kiến thức - Sử dụng câu hỏi số 1 (VD), 3 (VDT) |
HS kết hợp giữa thông tin trong SGK tranh ảnh trình bày được những nét chính về dân cư và ânhr hưởng của chúng đến phát triển kinh tế. | |
3. Khái quát chung nền kinh tế Trung Quốc. | -Hình thức học tập: dạy trên lớp -Hình thức hoạt động của HS: nhóm, cá nhân |
- Tư liệu dạy học -Tranh ảnh - Phiếu học tập - Bảng hệ thống kiến thức - Sử dụng câu hỏi số 1(NB), 2(TH). 3 (VDT) |
HS kết hợp giữa thông tin trong SGK tranh ảnh hiểu và phân tích được những nét chính của nền kinh tế trung quốc. | |
4. Các ngành kinh tế Trung Quốc | -Hình thức học tập: dạy trên lớp -Hình thức hoạt động của HS: nhóm, cá nhân |
HS kết hợp giữa thông tin trong SGK tranh ảnh hiểu và phân tích được ngành kinh tế chủ chốt và nguyên nhân phát triển, các đặc khu kinh tế Trung Quốc. |
V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- a. Mục tiêu: tạo tình huống học tập để học sinh huy động kiến thức kiến thức hiểu biết.
- Bước 1: cho HS quan sát một số hình ảnh về Trung Quốc. Và đặt câu hỏi: Những hình ảnh này cho các em liên tưởng đến quốc gia nào?
- Bước 2: GV nhận xét và vào bài: Tạm biệt xứ sở hoa anh đào, hôm nay chúng ta đến thăm đất nước của Vạn lí trường thành, của những cung điện uy nghiêm, của dòng sông Hoàng Hà vàng óng phù sa và cũng là nước có dân số đông nhất trên thế giới – đất nước Trung Quốc.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
- Hoạt động 1: Tìm hiểu lãnh thổ và vị trí địa lí Trung Quốc.
b. Các bước thực hiện.
- Hình thức: cả lớp
- Phương pháp: đàm thoại gợi mở, động não,
- Thời gian: 8 phút
- Các bước tiến hành:
- Hãy dựa vào lược đồ trên bảng và mục I trong SGK, xác định vị trí, quy mô lãnh thổ của Trung Quốc.
- Giới hạn phía B, N, Đ, T?
- Tiếp giáp những nước nào?
- Giới hạn địa lí
+ Bước 2: GV nhận xét và chuẩn kiến thức
GV hỏi tiếp câu hỏi: Vị trí địa lí và lãnh thổ đó ảnh hưởng gì đến tự nhiên và kinh tế ?
Chuyển ý: Trải dài trên nhiều vĩ độ, có diện tích rộng lớn nên thiên nhiên của TQ rất đa dạng. Tuy nhiên lại có sự phân hoá khá rõ rệt giữa các miền. Chúng ta sẽ phân tích sự khác biệt đó ở mục II
Sau khi HS trình bày nội dung, GV cho các HS khác nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn, kết luận, ghi bảng các ý chính sau:
- Đất nước có diện tích rộng lớn (thứ 4 thế giới), nằm trong khu vực Trung – Đông Á.
- Giới hạn lãnh thổ:
+ Kéo dài từ 200 B đến 530 B, 730 Đ đến 1350 Đ.
+ Tiếp giáp 14 quốc gia.
+ Bờ biển kéo dài từ bắc ® nam (9000km), mở rộng ra Thái Bình Dương.
- Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc TW.
ÞĐánh giá:
- Thuận lợi: Thiên nhiên đa dạng, dễ mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và thế giới.
- Khó khăn trong bảo vệ lãnh thổ.
- Hình thức: nhóm
- Phương pháp: Học tập hợp tác theo nhóm.
- Thời gian: 15 phút
- Các bước tiến hành:
+ Bước 2: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Nhóm 1,2,3: (xem phiếu học tập số 1 phần phụ lục)
- Nhóm 4,5,6: (xem phiếu học tập số 2 phần phụ lục)
Chuyển ý: Trên lãnh thổ rộng lớn với điều kiện tự nhiên đa dạng song có sự khác biệt giữa MĐ và MT, có những ảnh hưởng như thế nào đến con người của đất nước này? Chúng ta cùng tìm hiểu ở mục III.
Sau khi HS trình bày nội dung, GV cho các HS khác nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn, kết luận, ghi bảng các ý chính sau:
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Dựa vào Mục 1.II trong sách giáo khoa và hình 10.1 hoàn thành phiếu học tập (Nhóm 1, 2, 3) Thời gian: 5 phút
Miền Đặc điểm |
Miền Đông | |
Địa hình | ||
Đất đai | ||
Khí hậu | ||
Thủy văn | ||
Khoáng sản | ||
Đánh giá |
Thuận lợi | |
Khó khăn |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Dựa vào Mục 2.II trong sách giáo khoa và hình 10.1 hoàn thành phiếu học tập (Nhóm 4, 5, 6) Thời gian: 5 phút
Miền Đặc điểm |
Miền Tây | |
Địa hình | ||
Khí hậu | ||
Thủy văn | ||
Khoáng sản | ||
Đánh giá |
Thuận lợi | |
Khó khăn |
Bảng: thông tin phản hồi phiếu học tập số 1+2
Miền Đặc điểm |
Miền Đông |
Miền Tây |
|
Địa hình | Thấp, chủ yếu là đồng bằng phù sa châu thổ màu mỡ. | Cao. Gồm các đai núi cao, sơn nguyên và bồn địa | |
Khí hậu | Bắc: Ôn đới gió mùa. Nam : Cận nhiệt gió mùa |
Ôn đới lục địa khô hạn và khí hậu núi cao | |
Thủy văn |
Sông lớn, hạ lưu các sông ở miền tây | Thượng nguồn của các con sông lớn Sông ít, ngắn và dốc |
|
Tài nguyên | Phong phú, đa dạng (kim loại màu, dầu mỏ, than…) | Rừng, nghèo khoáng sảnđáng kể có than, sắt, dầu mỏ… đồng cỏ | |
Đánh Giá |
Thuận lợi |
Phát triển kinh tế toàn diện. | Phát triển công nghiệp khai khoáng, lâm nghiệp, chăn nuôi |
Khó khăn | Thiên tai: bão và lũ lụt |
Thiếu đất trồng, hạn hán. Giao thông vận tải khó khăn |
Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện dân cư và xã hội của Trung Quốc.
a. Mục tiêu:
HS kết hợp giữa thông tin trong SGK tranh ảnh trình bày được những nét chính về dân cư và ânhr hưởng của chúng đến phát triển kinh tế.
b. Các bước thực hiện.
- Hình thức: cặp
- Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, động não.
- Thời gian: 10 phút
- Các bước tiến hành:
Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư của TQ.
-Vì sao dân số TQ đông nhưng tỷ lệ gia tăng dân số lại thấp?
(do TQ thực hiện chính sách dân số triệt để, mỗi gia đình chỉ sinh 1 con -> tình trạng mất cân bằng giới tính nghiêm trọng 118 nam/100 nữ, thiếu lao động việc làm,…)
- Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư TQ.
+Miền Đông: Dân cư tập trung chủ yếu -> miền Đông đất đai màu mở, đồng bằng rộng lớn, nhiều thành phố lớn, khí hậu ít khắc nghiệt
+Miền Tây: thưa thớt miền Tây nhiều núi cao, địa hình hiểm trở, khó lưu thông, đi lại, khí hậu khắc nghiệt
+ Bước 2: GV nhận xét và kết luận.
Gv chỉ rõ cho hs thấy đường màu đậm kéo dài từ đông sang tây trên bản đồ, đây là 1 dấu tích của sự phân bố dân cư theo tuyến dường tơ lụa ngày xưa và ngày nay là tuyến đường sắt Đông - Tây của TQ.
+ Bước 3: GV yêu cầu HS đọc mục III.2 SGK kết hợp với những hiểu biết của mình hãy chứng minh TQ có nền văn minh lâu đời và nền giáo dục phát triển.
+ Bước 4: GV bổ sung và chuẩn kiến thức. GV cho HS quan sát một số hình ảnh về Trung Quốc.
Sau khi HS trình bày nội dung, GV cho các HS khác nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn, kết luận, ghi bảng các ý chính sau:
- Dân cư
- Đô thị hoá: 37% dân thành thị (2005), 54% (2014) các thành phố lớn tập trung chủ yếu ở phía đông. Càng về sau tốc độ đô thị hoá càng cao.
- Phân bố: rất không đều, chủ yếu ở phía đông, thưa thớt ở phía tây.
- Dân số trẻ ® có xu hướng ổn định nhờ thực hiện chính sách dân số rất triệt để: mỗi gia đình chỉ có 1 con.
® Khó khăn: giải quyết lao động, tư tưởng trọng nam khinh nữ…
2. Xã hội
- Giáo dục được đầu tư, phát triển. Tỷ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên đạt gần 90% (2005), 96,4% (2015)
=> Đội ngũ lao động chất lượng cao.
- Là một trong những cái nôi của nền văn minh thế giới
+ Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng.
+ Nhiều phát minh quý giá: la bàn, thuốc súng, giấy…
- Truyền thống: lao động cần cù, sáng tạo…
a. Mục tiêu: HS kết hợp giữa thông tin trong SGK tranh ảnh hiểu và phân tích được những nét chính của nền kinh tế trung quốc.
b. Các bước thực hiện.
GV: Từ khi thành lập 1949 cho đến năm 1978, sau 30 xây dựng và phát triển kinh tế nhưng không đạt được kết quả như mong muốn mà các cuộc đại nhảy vọt, cách mạng văn hóa gây thiệt hại cho kinh tế. Từ năm 1978 Trung Quốc đã thay đổi đường lối phát triển kinh tế và có những thành công được thế giới ghi nhận.
- Bước 1. Dựa vào SGK, cho biết từ năm 1978 đến nay, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu gì về kinh tế và nguyên nhân nào để đạt được thành công? (Tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng GDP, thu nhập, mức sống…)
- Bước 2. HS trả lời câu hỏi dựa vào mục I SGK
- Bước 3. GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Nguyên nhân
- + Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- + Giữ vững ổn định xã hội.
- + Khai thác tốt nguồn lực trong và ngoài nước.
- + Mở rộng buôn bán với nước ngoài.
- Chuyển ý: Công cuộc hiện đại hóa nông nghiệp và công nghiệp đã và đang hoàn thành để góp phần đưa đất nước trở thành cường quốc kinh tế trong thế kỉ XXI. Vậy quá trình hiện đại hóa đã mang đên những thay đổi gì trong nông nghiệp và công nghiêp? Chúng ta cùng tìm hiểu mục II sau đây.
- 1. Thành tựu
- - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới (TB 8%/năm
- - Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng KV I tăng KV II và KV III.
- - Tổng GDP cao đạt 1649,3 tỉ USD (đứng thứ 4 thế giới năm 2007).
- - Thu nhập bình quân theo đầu người tăng (từ 276 USD năm 1985 lên 2025 USD năm 2009).
- - Đời sống của nhân dân được cải thiện, vị trí của Trung Quốc được nâng cao trên thế giới
- 2.Nguyên nhân
- + Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- + Giữ vững ổn định xã hội.
- + Khai thác tốt nguồn lực trong và ngoài nước.
- + Mở rộng buôn bán với nước ngoài
- Hoạt động 5: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố của ngành công nghiệp, nông nghiệp của Trung Quốc (làm nhóm)
b. Các bước thực hiện.
- Bước 1. GV chia thành 4 nhóm và phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- + Nhóm 1,2: Tìm hiểu công nghiệp.
- + Nhóm 3,4: Tìm hiểu nông nghiệp.
- - Nội dung thảo luận:
- + Điều kiện phát triển
- + Biện pháp thực hiện
- + Thành tựu
- + Phân bố
- Bước 2. Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
- - Yêu cầu nhóm 1,3 tìm hiểu sự phân bố công nghiệp dựa vào hình 10.8(SGK)
- + Kể tên một số ngành công nghiệp và trung tâm công nghiệp chính của Trung Quốc.
- + Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu? Giải thích về sự phân bố công nghiệp của Trung Quốc.
- - Yêu cầu nhóm 2,4 tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp dựa trên hình 10.9(SGK)
- + Kể tên một số loại nông sản và gia súc chủ yếu của Trung Quốc.
- + Nhận xét sự phân bố nông sản và gia súc của Trung Quốc.
- + Vì sao có sự phân bố khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc?
- Bước 3. GVnhận xét, chuẩn kiến thức
- Chuyển ý: Việt Nam – Trung Quốc là hai nước láng giềng, sông núi liền kề, cùng chung biên giới trên bộ và trên biển, cùng theo chế độ xã hội chủ nghĩa, có nhiều nét tương đồng về văn hóa, lịch sử, chính trị,…. Vậy Trung Quốc – Việt Nam có mối quan hệ như thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu ở mục III sau đây.
- Sau khi HS trình bày nội dung, GV cho các HS khác nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn, kết luận, ghi bảng các ý chính sau:
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
Đặc điểm | Công nghiệp | Nông nghiệp |
Điều kiện phát triển |
+ Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thông, xuất nhập khẩu; giàu tài nguyên: khoáng sản, rừng, biển,… + Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Cơ sở hạ tầng phát triển, trình độ KHKT cao |
- Diện tích đất nông nghiệp lớn. - Khí hậu đa dạng, thuận lợi. - Chính sách phát triển nông nghiệp hợp lí, có sự đầu tư về cơ sở hạ tầng. |
Biện pháp thực hiện |
- Thay đổi cơ chế quản lí. - Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. - Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng KHCN mới. - Chú trọng đầu tư có trọng điểm. - Phát triển các ngành CN ở nông thôn. |
- Thực hiện chính sách khuyến khích NN: miễn thuế nông nghiệp cho nông dân, tăng giá nông sản. - Cải cách nông nghiệp: Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân, áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp,… |
Thành tựu |
- Đứng đầu thế giới về thu hút vốn đầu tư nước ngoài. - Sản lượng một số ngành công nghiệp tăng nhanh và có thứ bậc cao trên thế giới: than, điện, thép, xi măng, phân đạm… - Các ngành kĩ thuật cao như điện tử, cơ khí chính xác phát triển mạnh. - Phát triển công nghiệp địa phương, sản xuất hàng tiêu dùng. |
- Tạo ra nhiều nông sản có năng suất cao. - Một số nông sản đứng đầu thế giới: lương thực, mía, thịt lợn, thịt cừu... - Sản lượng trồng trọt lớn hơn chăn nuôi. à Đảm bảo an ninh lương thực. |
Phân bố |
- Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây. - Một số trung tâm công nghiệp chính: Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Quảng Châu,… |
- Miền Đông là vùng nông nghiệp trù phú: + Phía Bắc: cây ôn đới: lúa mì, ngô, củ cải đường... (Đông Bắc, Hoa Bắc). + Phía Nam: cây cận nhiệt và nhiệt đới: lúa gạo, mía, chè, bông... (Hoa Trung, Hoa Nam). + Chăn nuôi gia súc (lợn, bò...), đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản. - Miền Tây chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc: cừu, ngựa, lạc đà... |
Hoạt động 5: Tìm hiểu mối quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam (cả lơp).
Bước 1. Dựa vào nội dung trong SGK và những hiểu biết của bản thân, em hãy nêu một số hiểu biết về mối quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam trong thời gian qua mà em biết ?
Gợi ý:
- Ngày thiết lập mối quan hệ.
- Mỗi quan hệ thể hiên qua các lĩnh vực nào?
- phương châm phát triển quan hệ hợp tác giữa hai nước ?
Bước 2. HS trả lời câu hỏi
Bước 3.GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức .
- GV: mối quan hệ giữa hai nước là bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau. Bên cạnh đó hai nước cũng có những mâu thuẩn về lãnh thổ đặc biệt là tranh chấp trên biển , quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa).
- Sau khi HS trình bày nội dung, GV cho các HS khác nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn, kết luận, ghi bảng các ý chính sau:
- - Mối quan hệ truyền thống lâu đời, hợp tác trên nhiều lĩnh vực.
- -Thiết lập vào ngày 18/1/1950.
- - Phương châm hợp tác, 16 chữ vàng: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”; 4 tốt: Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt.
- * HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
b. Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS (hoạt động cá nhân) thông qua các câu hỏi sau:
1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với Trung Quốc?
A. Có diện tích đứng thứ 4 trên thế giới
B. Giáp với 14 nước, biên giới với các nước chủ yếu là đồng bằng, qua lại dễ dàng.
C. Phía đông giáp biển mở rộng ra Thái Bình Dương.
D. Miền duyên hải rộng lớn với đường bở biển dài, gần các nước và khu vực nền kinh tế sôi động (Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á…)
Đáp án: B
2. Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho đúng:
1. Miền đông Trung Quốc |
2. Miền tây Trung Quốc |
- Có nhiều dãy núi cao hùng vĩ, các cao nguyên đồ sộ, gây khó khăn cho giao thông
- Khí hậu ôn đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa
- Có nhiều hệ thống sông lớn, hay xảy ra lũ lụt
- Khí hậu lục địa khắc nghiệt
- Có nhiều dãy núi cao hung vĩ, các cao nguyên đồ sộ, gây khó khăn cho giao thông.
- Có nhiều đồng bằng lớn, đất đai màu mỡ phì nhiêu
- Ít sông, sông ít nước
- Có nhiều hệ thống sông lớn, hay xảy ra lũ lụt.
- Nổi tiếng với nhiều khoáng sản kim loại màu
1. Dùng gạch nối các ý ở hai cột sao cho phù hợp: Các giai đoạn phát triển CN của TQ:
a.Giai đoạn đầu | Phát triển các ngành CN: điện tử, hoá dầu, chế tạo máy |
b.Giai đoạn giữa | Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ. |
c.Giai đoạn từ 1994-> nay | Phát triển các ngành công nặng truyền thống |
2. Năm 2004, tổng GDP của Trung Quốc xếp vị thứ như thế nào trên Thế giới:
A. 5 B. 6 C. 7 D.8
3. Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho trung tâm công nghiệp Trung Quốc tập trung ở miền Đông.
A. Vị trí địa lí thuận lợi, dễ thu hút đầu tư sản xuất và xuất khẩu.
B. Khí hậu có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam.
C. Sẵn nguyên liệu, lao động và thị trường tiêu thụ.
4. Biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu để Trung Quốc phát triển nông nghiệp, tăng sản lượng lương thực
A. Giao quyền sử dụng đất cho nhân dân. C. Thay đổi cơ cấu cây trồng.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu. D. Mở rộng vùng sản xuất miền Tây.
* HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
Khuyến khích học sinh làm bài tập sau:
Đọc SGK, kết hợp quan sát hình 10.3, Hãy trình bày đặc điểm cơ bản về dân số của Trung Quốc theo dàn ý:
- Dân số năm 2005: , đứng thế giới.
- Tỉ lệ GT dân số tự nhiên ngày càng , đạt % (năm 2005). Từ 2005 – 2006 dân số tăng thêm ……..triệu người.
- Dân số thành thị tăng …………so với dân số nông thôn.
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
- Biện pháp khắc phục:
+ Gv khuyến khích, kiểm tra, ghi nhận.
* HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, SÁNG TẠO:
Xem lại cách tính tỉ trọng và vẽ biểu đồ chuẩn bị cho nội dung thực hành
+ Nhóm học sinh: Có thể thực hiện đầy đủ hoặc 1 phần nhiệm vụ.
+ Gv khuyến khích, kiểm tra, ghi nhận và trưng bày kết quả.