Ma trận đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử lớp 12 - HK II- Năm học 218-2019
- Thứ hai - 01/04/2019 19:54
- In ra
- Đóng cửa sổ này
TIẾT 52 - MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II KHỐI 12
I. Mục đích kiểm tra:1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức HS qua các phần:
- HS biết:
+ Đặc điểm tình hình và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1954 – 1975.
+ Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong các chiến lược chiến tranh.
+ Những thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong quá trình chiến đấu chống chiến lược chiến tranh.
+ Nội dung ý nghĩa của Hiệp định Pari.
+ Hoàn cảnh lịch sử, tiến trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
+ Hoàn cảnh, nội dung đường lối đổi mới của Đảng.
-HS hiểu và vận dụng:
+ Giải thích phong trào Đồng khởi đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam, nội dung đường lối đổi mới toàn diện và đổi mới KT là trọng tâm.
+ So sánh: các chiến lược chiến tranh của Mỹ, nội dung Hiệp định Pari với Hiệp định Giơnevơ.
+ Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
+ Nhận xét, đánh giá tầm quan trọng về vị trí chiến lược của Tây Nguyên; thành tựu, hạn chế trong công cuộc đổi mới 1986 – 1990 và liên hệ với thực tiễn hiện nay.
2. Kĩ năng:
+ Xem xét các sự kiện lịch sử trong các quan hệ không gian thời gian
+ Làm việc với sách giáo khoa và các nguồn sử liệu
+ Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát, đánh giá các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử, tái hiện kiến thức.
3. Thái độ:
Có thái độ tích cực, tự giác trong kiểm tra.
4. Năng lực: Qua các nguồn sử liệu khác nhau, giúp cho HS hình thành và phát triển các năng lực (năng lực tự học, năng lực thực hành, năng lực tái hiện hiện tượng nhân vật lịch sử, năng lực vận dụng, liên hệ kiến thức lịch sử...)
II. Hình thức:
-Tự luận – trắc nghiệm (70% trắc nghiệm – 30% tự luận): 28 câu TN, 1 câu tự luận
-Thời gian: 45 phút
III. Ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1.Việt Nam từ năm 1954 – 1975 | Nêu được: - Đặc điểm tình hình và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1954 – 1975. - Âm mưu, thủ đoạn, phạm vi của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, “chiến tranh cục bộ”, “VN hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mỹ. - Những nét chính về diễn biến của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, “chiến tranh cục bộ” của Mỹ. - Một số thắng lợi chung của nhân dân ba nước Đông Dương trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”. - Tình hình, nhiệm vụ của miền Nam sau Hiệp định Pari. - Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam đã được HN BCH TW Đảng lần thứ 21 xác định. - Chiến thắng vang dội của quân dân ta trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy năm 1975. - Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. |
Giải thích được: - Phong trào Đồng khởi đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam - Tại sao Mỹ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam. - Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc trong chiến tranh phá hoại lần thứ nhất. - Việc Mỹ chấp nhận thương lượng với VN ở HN Pari. - Cơ sở để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. - Việc ta chọn tấn công Tây Nguyên mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. - Xác định được sự đúng đắn, linh hoạt của Đảng trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam. |
+ So sánh được: - Điểm khác của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam. - Nội dung Hiệp định Pari với Hiệp định Giơnevơ - Sự khác nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 với chiến dịch Hồ Chí Minh 1975. + Rút ra ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ. + Phân tích: - Chiến thắng lịch sử làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không” . - Nguyên nhân có tính quyết định thắng lợi của cách mạng miền Nam. |
- Nhận xét cuộc tổng tiến công và nội dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. - Từ đường lối kháng chiến chống Mĩ, rút ra những bài học thực tiễn xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay. |
|||||||
Số tiết: 8 Số câu: 20+ 1 Sốđiểm:5+3 Tỷ lệ %: 80% |
8 2.0 20 % |
1/3 1 10% |
6 1.5 15% |
6 1.5 15% |
2/3 2 20% |
||||||
2.Việt Nam từ năm 1975 – 2000 | - Nêu hoàn cảnh lịch sử, tiến trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước. -Trình bày hoàn cảnh, nội dung đường lối đổi mới của Đảng. |
- Lý giải vì sao phải tiến hành việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. - Lý giải nội dung đường lối đổi mới toàn diện và đổi mới KT là trọng tâm. |
- Phân tích ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. - Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước có tác động đến công cuộc đổi mới. |
||||||||
Số tiết: 3 Số câu: 8 Số điểm: 2 Tỷ lệ %: 20% |
2 0.5 5 % |
4 1 10 % |
2 0.5 5 % |
||||||||
Tổng số tiết: 11 Tổng số câu: 28 TN + 1 TL Tổng số điểm: 10 Tỷ lệ %: 100% |
Số câu: 10 Số điểm: 2.5 Tỷ lệ:25 % |
Số câu: 1/3 Số điểm:1 Tỷ lệ:10% |
Số câu: 10 Số điểm: 2.5 Tỷ lệ: 25 % |
Số câu: 8 Số điểm: 2 Tỷ lệ:20 % |
Số câu: 2/3 Số điểm: 2 Tỷ lệ:20 % |
||||||