Ma trận đề kiểm tra học kì I môm Lịch sử 12 - năm học 2017 - 2018
- Thứ ba - 28/11/2017 21:24
- In ra
- Đóng cửa sổ này
TIẾT 35 - MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
1. Kiến thức:
Học sinh biết được những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ 1919 – 1954.
Học sinh hiểu và vận dụng được những kiến thức cơ bản:
- Khái niệm “phong trào dân tộc chủ”, nội dung và tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 đối với KT, xã hội Việt Nam.
- Lí giải được vì sao bãi công của công nhân Ba Son là bước tiến mới của phong trào công nhân VN.
- Rút ra được công lao của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng VN..
- Hiểu được ý nghĩa thành lập Đảng, nắm được nội dung và ý nghĩa của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- Lí giải vì sao phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào 1930 – 1931.
- Hiểu được nội dung các HN TW VI, VII, đặc biệt HNTW VIII.
- Hiểu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Hiểu được đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng…
2. Thái độ:
Giúp học sinh tích cực và tự giác trong kiểm tra
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tái hiện, ghi nhớ, liệt kê, trình bày sự kiện.
- Rèn luyện kỹ năng khái quát để đi đến nhận định, đánh giá về những sự kiện lớn của thế giới.
4. Phát triển năng lực:
- Hình thành năng lực tư duy độc lập, thực hành bộ môn
- Biết lập luận, liên hệ để giải quyết vấn đề, biết rút ra những bài học kinh nghiệm.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Tự luận và trắc nghiệm: (70 % trắc nghiệm, 30 % tự luận): 28 câu TN, 1 câu tự luận
- Thời gian: 45 phút
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
1. Lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919-1930 | Nêu được: + Khái niệm “phong trào dân tộc dân chủ”. + Những mốc thời gian hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1919- 1930. + Mục đích cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp, nội dung và tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 đối với KT, xã hội Việt Nam. + Hoạt động của g/c tư sản, tiểu tư sản, công nhân từ 1919 – 1925 + Nội dung và ý nghĩa của sự ra đời ĐCS Việt Nam, của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng |
- Giải thích được: + Vì sao tư bản Pháp không chú trọng đầu tư công nghiệp nặng ở Việt Nam. + Quá trình chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác phong trào công nhân. + Bãi công của công nhân Ba Son là bước tiến mới của phong trào công nhân VN + Ý nghĩa của phong trào đối với sự phát triển của cách mạng VN + Sự ra đời của Đảng CSVN là bước ngoặt lịch sử vĩ đại |
Rút ra công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 – 1930. |
|||||
- Số tiết: 04 - Số câu: 07 - Số điểm: 1,75 - Tỉ lệ: 17,5% |
04 1,0 10% |
02 0,5 5% |
|
01 0,25 2,5% |
||||
2. Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945. | Trình bày được: - Nguyên nhân, diễn biến của phong trào cách mạng 1930-1931 - Nội dung của Luận cương chính trị - Nét chung về phong trào dân chủ 1936 – 1939, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm. + Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945, hiểu được nội dung các HN TW VI, VII, đặc biệt HNTW VIII + Quá trình tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước, nội dung cơ bản của bản tuyên ngôn độc lập, ý nghĩa của sự ra đời nước VNDCCH |
- Giải thích được: + Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 + Nhiệm vụ của phong trào dân chủ 1936- 1939 + Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 là cuộc tập dượt cho CMT8. + Nguyên nhân Nhật đảo chính Pháp + Tầm quan trọng của Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 8 đối với Cách mạng tháng Tám 1945. + Thời cơ trong CM tháng Tám là “nghìn năm có một”. |
- So sánh phong trào cách mạng 1930-1931với phong trào dân chủ 1936-1939. - So sánh Luận cương chính trị với Cương lĩnh chính trị. - Phân tích thời cơ trong CM tháng Tám 1945. - Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945 |
Rút ra: - Bài học từ CM tháng Tám được vận dụng trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay - Vai trò của mặt trận Việt Minh với thắng lợi của CMT8 - Công lao của Chủ tịch HCM với thắng lợi của CMT8 |
||||
- Số tiết: 07 - Số câu: 08 (1TL + 07TN) - Số điểm: 4,75 - Tỉ lệ: 47,5% |
02 0,5 5% |
|
02 0,5 5% |
|
02 0,5 5% |
1 3,0 30% |
01 0,25 2,5% |
|
3. Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954 | - Trình bày được : + Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám + Biện pháp giải quyết khó khăn của Đảng và Chính phủ ta sau Cách mạng tháng Tám 1945. + Âm mưu của thực dân Pháp trong chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. + Hoàn cảnh, diễn biến,ý nghĩa của các chiến dịch: Việt Bắc thu-đông 1947, Biên giới thu-đông 1950, Điện Biên Phủ 1954. + Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) + Các kế hoạch chiến tranh của Pháp + Nội dung Hiệp định Giơnevơ |
- Lý giải được: + Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945. + Sách lược của Đảng trong giải quyết mối quan hệ với THDQ và Pháp sau cách mạng tháng Tám 1945. + Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng + Cuộc kháng chiến toàn quốc diễn ra đầu tiên ở các đô thị + Chiến dịch ta giành thế chủ động trên chiến trường |
- So sánh các chiến dịch: Việt Bắc thu - đông 1947, Biên giới thu - đông 1950, Điện Biên Phủ 1954 . - Phân tích biện pháp ngoại giao thời kì 1945-1946 của Đảng và chủ tịch HCM - Phân tích mối quan hệ giữa chiến thắng ĐBP với Hội nghị Giơ ne vơ. |
- Rút ra bài học cho quan hệ ngoại giao đất nước hiện nay từ cuộc đấu tranh ngoại giao thời kì 1946- 1954. | ||||
- Số tiết: 07 - Số câu: 14 - Số điểm: 3,5 - Tỉ lệ: 35% |
05 1,25 12,5% |
06 1,5 15% |
02 0,5 5% |
01 0,25 2,5% |
||||
- Tổng số tiết: 18 - Tổng số câu: 28 TN + 01 TL - Tổng số điểm:10 - Tỉ lệ: 100% |
11 2,75 27,5% |
|
10 2,5 25% |
|
04 1,0 10% |
01 3,0 30% |
03 0,75 7,5% |
|