Ma trận đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử khối 12 - Học kì I
- Thứ ba - 10/10/2017 09:13
- In ra
- Đóng cửa sổ này
TIẾT 15 - MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRAMÔN LỊCH SỬ LỚP 12
1. Kiến thức:
Học sinh biết được những kiến thức cơ bản phần lịch sử thế giới từ 1945 - 2000
Học sinh hiểu và vận dụng được những kiến thức cơ bản:
- Đặc điểm của trật tự thế giới mới, vai trò của Liên Xô đối với cách mạng thế giới sau CTTG II; nguyên nhân phát triển kinh tế - KHKT; chính sách đối ngoại của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu; nguyên nhân dẫn đến sự khởi đầu và kết thúc của Chiến tranh lạnh.
- Rút ra được những bài học rút ra được từ công cuộc xây dựng và phát triển của Trung Quốc, Ấn Độ; từ nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản cho Việt Nam; thời cơ, thách thức đối với VN trước xu thế toàn cầu hóa
2. Thái độ:
Giúp học sinh tích cực và tự giác trong kiểm tra
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tái hiện, ghi nhớ, liệt kê, trình bày sự kiện.
- Rèn luyện kỹ năng khái quát để đi đến nhận định, đánh giá về những sự kiện lớn của thế giới.
4. Phát triển năng lực:
- Hình thành năng lực tư duy độc lập, thực hành bộ môn
- Biết lập luận, liên hệ để giải quyết vấn đề, biết rút ra những bài học kinh nghiệm.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Tự luận và trắc nghiệm: (70 % trắc nghiệm, 30 % tự luận): 28 câu TN, 1 câu tự luận
- Thời gian: 45 phút
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949 ) | Biết được: - Hoàn cảnh, nội dung, hệ quả của hội nghị Ianta. - Sự thành lập Liên hợp quốc |
Phân tích được đặc trưng của trật tự thế giới mới hình thành sau CTTG II | ||||||
- Số tiết: 01 - Số câu: 02 - Số điểm: 0,5 - Tỉ lệ: 5% |
1 0,25 2,5 |
|
1 0,25 2,5 |
|
||||
2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên Bang Nga (1991 – 2000) |
Biết được những thành tựu về khoa học kĩ thuật của Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 1970 | |
Phân tích vai trò của Liên đối với cách mạng thế giới sau CTTG II | |||||
- Số tiết: 02 - Số câu: 03 - Số điểm: 0,75 - Tỉ lệ: 7,5% |
02
0,5 5% |
|
|
01 0,25 2,5% |
|
|||
3. Các nước Á, Phi, Mĩ la tinh. | Nêu được : - Những nét chung về cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á. -Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. - Các sự kiện chính trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh. - Đường lối cải cách mở cửa của ĐCS Trung Quốc và những thành tựu. |
Giải thích: - Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong quá trình phát triển của tổ chức ASEAN. -Cách mạng Cu ba là lá cờ đầu trong ptgpdt ở khu vực MLT - Khu vực Mỹ La Tinh sau CTTG II là lục địa bùng cháy |
- Phân tích biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau CTTGII - Rút ra được bài học cho Việt Nam từ công cuộc xây dựng và phát triển của Trung Quốc, Ấn Độ. |
Đánh giá được: - Thời cơ và thách thức của VN khi gia nhập ASEAN. - Xu thế phát triển của ASEAN sau năm 1999 |
||||
- Số tiết: 04 - Số câu: 08 - Số điểm: 2,0 - Tỉ lệ: 20% |
02
0,5 5% |
02 0,5 5% |
02 0,5 5% |
02 0,5 5% |
||||
4. Nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) |
Biết được: - Tình hình kinh tế, KH-KT của các nước Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu 1945 – 2000 - Quá trình hình thành và phát triển của liên minh Châu Âu. |
Lý giải: - Nguyên nhân phát triển kinh tế - KHKT của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu. - Mục tiêu chính sách đối ngoại của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu. |
- Đánh giá: + Vai trò của Liên minh Châu Âu đối với quá trình phát triển của khu vực và thế giới + Chính sách đối ngoại của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu - Phân tích nguyên nhân nước Mỹ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất sau CTTG II - So sánh điểm khác nhau trong phát triển kinh tế Nhật Bản và Mỹ |
Rút ra bài học cho Việt Nam từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản | ||||
- Số tiết: 03
- Số câu: 09
- Số điểm: 2,25 - Tỉ lệ: 22,5% |
03 0,75 7,5% |
03 0,75 7,5% |
02 0,5 5% |
01 0,25 2,5% |
||||
5. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ thời kì chiến tranh lạnh |
Nêu được: - Những sự kiện dẫn tới tình trạng Chiến tranh lạnh. - Các xu thế chính của thế giới sau chiến tranh lạnh |
- Lí giải nguyên nhân dẫn tới chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh. |
Phân tích: - Tác động của Chiến tranh lạnh đến Liên Xô và Mĩ. - Tác động của sự kết thúc Chiến tranh lạnh đến tình hình thế giới |
|||||
- Số tiết: 02 - Số câu: 06 - Số điểm: 1,5 - Tỉ lệ: 15% |
02
0,5 5% |
01 0,25 2,5% |
03 0,75 7,5% |
|
||||
6. Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX. | - Lí giải vì sao khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. - Hiểu được khái niệm, các biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. |
- Liên hệ tác động của CMKHCN đối với quá trình phát triển của Việt Nam - Rút ra bài học đối với thế hệ trẻ Việt Nam trước xu thế toàn cầu hóa. |
||||||
- Số tiết: 01 - Số câu: 01 (TL) - Số điểm: 03 - Tỉ lệ: 30% |
2/3 2,0 20% |
|
1/3 1,0 10% |
|||||
- Tổng số tiết: 13 - Tổng số câu: 28 TN + 01 TL - Tổng số điểm:10 - Tỉ lệ: 100% |
10
2,5 25% |
|
06 1,5 15% |
2/3 2,0 20% |
09 2,25 22,5% |
03 0,75 7,5% |
1/3 1,0 10% |